Từ điển các từ lóng trong chứng khoán “tân thủ” nên biết

Những từ lóng trong chứng khoán, lái tàu, đội lái

Đôi khi bạn nghe các “dân sàn” nói chuyện, bạn sẽ thấy mình như đang bị lạc vào ma trận của những từ ngữ vô cùng khó hiểu, và những từ đó được gọi những từ lóng chứng khoán. Hôm nay, dautux.vn sẽ chia sẻ cùng bạn một số từ lóng trong chứng khoán phổ biến nhất để bạn làm quen với chúng và hiểu được các trader đang nói gì nhé ^^.

Các từ lóng trong chứng khoán

1. Bò tùng xẻo: từ lóng trong chứng khoán rất thông dụng, ý chỉ thị trường giảm giá nhưng không xuống mạnh mà mỗi ngày xuống một ít làm tài khoản nhà đầu tư thua lỗ từ từ, giống như bị xẻo thịt chút một, rồi mất vốn lúc nào không biết.

Các từ lóng trong chứng khoán, Bò tùng xẻo
Bò tùng xẻo

2. Cởi trần: ý chỉ cổ phiếu nào đó đi lên đến mức chạm trần.

3. Tuột quần: cổ phiếu nào đó đang từ từ đi xuống.

4. Chim lợn: tung xin xấu rằng cổ phiếu sắp giảm giá, để thúc mọi người bán.

5. Bìm bịp: tung tin giả rằng cổ phiếu sẽ tăng giá, để thúc mọi người mua.

Các từ lóng trong chứng khoán, chim lợn và bìm bìm
Chim lợn và bìm bịp

6. Cá mập: Từ lóng chứng khoán này chỉ những kẻ nhiều tiền có thể thúc đẩy đến thị trường cổ phiếu. Thường cá mập là trùm, chim lợn và bìm bịp là tay sai. Chim lợn tung tin xấu để hỗ trợ cá mập gom hàng. Sau khi gom hàng xong thì bìm bịp lại bơm tin tốt để đẩy giá cổ phiếu trong tay cá mập tăng lên.

Từ lóng trong chứng khoán, cá mập, tay to
Cá mập, tay to

7. Đội lái, lái tàu: Các nhà đầu tư lớn, có lợi thế về thông tin thị trường, liên kết với nhau để đánh lên hoặc đánh xuống một cổ phiếu để kiếm lời hoặc hạn chế thua lỗ. Đội lái thường lặng lẽ gom đủ cổ phiếu mong muốn, sau đó rò rỉ thông tin tích cực về cổ phiếu, để sau đó bán ra kiếm lời.

Những từ lóng trong chứng khoán, lái tàu, đội lái
Lái tàu, đội lái

9. Thị trường bò: thị trường cổ phiếu đang trên đà đi lên, các cổ phiếu đều có xu hướng tăng giá.

10. Thị trường gấu: từ lóng trong chứng khoán này ngược với thị trường bò, ý chỉ thị trường đang đà đi xuống, cổ phiếu sẽ rớt giá trong thời gian dài.

Từ lóng chứng khoán. Thị trường bò và thị trường gấu
Thị trường bò và thị trường gấu

11. Bẫy bò, bún chả,: tín hiệu giả cho thấy cổ phiếu đang có dấu hiệu tăng giá, nhưng sau đó lại là một đợt sụt giảm liên tiếp. Từ lóng chứng khoán này nghĩa là nghĩa là cái bẫy bò, ý muốn nói là những nhà đầu cơ giá lên sẽ bị mắc bẫy.

12. Bẫy gấu: tín hiệu giả cho thấy cổ phiếu đang có dấu hiệu giảm giá, nhưng sau đó lại là một đợt tăng giá liên tiếp. Nghĩa là bẫy gấu, ý muốn nói là những nhà đầu cơ giá xuống sẽ bị mắc bẫy.

Từ lóng chứng khoán cơ bản, bẫy bò và bẫy gấu
Bẫy bò và bẫy gấu

13. Sọc hàng: (Short), chính là dùng để chỉ việc bán khống, mượn cổ phiếu không có trong tài khoản để bán sau đó mua để hoàn trả lại.

14. Phím hàng: giới thiệu, gợi ý về việc nên mua cổ phiếu này, thường xuất hiện trong giới môi giới chứng khoán. Phím hàng có thể dựa trên phân tích hoặc theo tin đồn.

15. Nhặt dép: tranh thủ lúc những nhà đầu tư gà mờ đang bán tháo cổ phiếu vì sợ cổ phiếu xuống giá, thì gom mua lại với giá thấp để tích lũy, sau này bán ra với giá cao.

Từ lóng trong chứng khoán, nhặt dép
Nhặt dép

16. Xả hàng, thoát hàng: từ lóng trong chứng khoán này chỉ việc bán ra với quyết tâm cao độ, bán bằng mọi giá.

17. Xanh vỏ đỏ lòng: điểm chỉ số VN-Index, VN30… tăng (màu xanh), nhưng thực tế lại rất nhiều mã cổ phiếu giảm giá. Bởi hiện tượng tăng xanh là do một số mã cổ phiếu tăng có giá trị vốn hóa lớn, còn nhìn chung thị trường vẫn không tích cực.

Từ lóng trong chứng khoán, bộ đội về làng
Bộ đội về làng

18. Tay lông: Từ lóng trong chứng khoán này dùng để gọi nhà đầu tư nước ngoài.

19. Khoai tây: cũng dùng để gọi nhà đầu tư nước ngoài, vì họ là Tây nên gọi là khoai tây.

20. Khoai lang: Dùng để chỉ một nhóm nhà đầu tư trong nước, những nhà đầu tư mang tính bầy đàn, thường không phân tích kỹ trước khi ra quyết định mua bán.

21. Bộ đội về làng: sự chuyển biến của thị trường chứng khoán, từ sắc đỏ chuyển sang sắc xanh ngập tràn.

Từ lóng cổ phiếu, bộ đội về làng
Bộ đội về làng

22. Múa bên trăng: nói lái của “trắng bên mua”, là tình trạng thị trường rất nhiều người bán xả cổ phiếu, nhưng lại không có ai thèm mua.

Từ lóng trong chứng khoán, múa bên trăng
Múa bên trăng

23. Line (lai): ý chỉ giá chứng khoán, thường 1 line là 100 đồng. Ví dụ: Cổ phiếu ABC hôm nay chỉ tăng có 2 line à (200 đồng).

24. Gà, cừu, F0: Những nhà đầu tư mới còn thiếu kinh nghiệm.

25. Lùa gà, dụ gà: đưa ra những cạm bẫy, và chiêu trò tinh vi để dụ những nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm.

Từ lóng chứng khoán, gà, cừu, F0
Gà và cừu trong chứng khoán

26. Tỏi: đơn vị giao dịch, là từ lóng chứng khoán được nhiều người sử dụng, 1 tỏi tức là 1 tỷ đồng.

27. Múc, xúc: dùng để chỉ mua cổ phiếu với quyết tâm cao độ, mua bằng mọi giá.

Từ lóng trong chứng khoán, múc và xúc
Múc, xúc

28. Tất tay, All In: có bao nhiêu tài sản lôi ra mua hết sạch, mua càng nhiều càng tốt.

Từ lóng trong chứng khoán, tất tay, all in
Tất tay, all in…

29. Tát ao: (Washout), là ngày mà nhiều nhà đầu tư đồng loạt thoát khỏi thị trường.

30. Lướt sóng: dựa vào tình hình thị trường chứng lên cao xuống thấp trong một thời gian ngắn giống như những con sóng để mua vào, bán ra kiếm lời.

Từ lóng trong chứng khoán - Lướt sóng
Lướt sóng

31. Kẹp trym: người đầu cơ giá lên nhưng bị tình trạng “tuột quần” nên “chim” bị kẹp , cho nên từ này còn ám chỉ việc “chim” rút không kịp nên bị kẹp chim.

Từ lóng trong chứng khoán, kẹp chim, kẹp hàng
Kẹp chim, kẹp hàng

32. Cụt trym: Từ lóng chứng khoán này chỉ việc thua lỗ do không kịp rút vốn.

33. Lau sàn: giá giảm kịch sàn không phanh.

34. Úp sọt/úp bô/Kéo xả: bẫy chứng khoán, đẩy thị trường lên và sau đó bán ra

35. Xa bờ: đang thua lỗ rất nhiều.

Từ lóng trong chứng khoán, về bờ, xa bờ
Về bờ & xa bờ

37. Về bờ: Đang dần dần hòa được vốn.

38. Đảo hàng: Bán cổ phiếu đang nắm giữa để mua một loại cổ phiếu khác tích cực hơn trên thị trường.

Từ lóng trong chứng khoán. Đảo hàng
Đảo hàng

39. Đu đọt: Hành động trót đua trần cổ phiếu giá quá cao.

40. Cưa chân bàn: Mua bình quân giá giảm khi cổ phiếu trên thị trường dần dần giảm, nhằm hạn chế rủi ro.

41. Bán tháo: Khi cổ phiếu có dấu hiệu sụt giảm giá mạnh, phải bán thật nhanh để thu tiền về, hạn chế lỗ ít nhất.

Các từ lóng trong chứng khoán, bán tháo
Bán tháo là gì?

42. Bơm vá: Thổi phồng một loại cổ phiếu nào đó sắp tăng giá để nhằm bán ra kiếm lợi. Việc bơm vá còn ám chỉ ai đó PR một cổ phiếu nào đấy quá mức (bơm lên) mà lờ qua các thông tin bất lợi (vá chỗ thủng).

43. Xài đòn gánh: đòn gánh là đòn bẩy, có nghĩa là sử dụng margin.

44. Hàng nóng: là những cổ phiếu tốt (blue-chip), luôn được giới đầu tư săn tìm như Nngân hàng, dầu khí, viễn thông… Thông thường hàng nóng là hàng có đội lái, nó sẽ chỉ tăng mạnh khi đội lái gom đủ hàng.

45. Cá cơm: từ lóng trong chứng khoán này chỉ những nhà đầu tư nhỏ lẻ, vốn ít, khả năng tiếp cận thông tin kém và thường thua thiệt trước các nhà đầu tư lớn.

Từ lóng chứng khoán, cá cơm
Cá cơm

46. Hasino: Kết hợp giữa từ HASTC và Casino, nghĩa là sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội giống như là nơi đánh bạc tập trung

47. Hosino: Kết hợp giữa từ HOSE và Casino, nghĩa là sàn giao dịch chứng khoán TPHCM giống như là nơi đánh bạc tập trung

Tham khảo thêm bài viết: Thuật ngữ chứng khoán căn bản dành cho nhà đầu tư mới

Trên đây là những từ lóng trong chứng khoán phổ biến nhất mà chúng mình muốn giới thiệu cho các bạn. “Ngôn ngữ” của dân chơi chứng khoán thật thú vị và đa dạng có đúng không? Mong rằng qua bài viết này, bạn đã có được những thông tin cần thiết để tự tin trao đổi cùng các trader khác trên những cộng đồng, diễn đàn đầu tư chứng khoán nhé.

Related Articles

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x